Xu Hướng 10/2023 # Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm2023 # Top 14 Xem Nhiều | Xikz.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm2023 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xikz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Công nghệ thực phẩm

Mã trường: 7540101

Điểm thi TN THPTQG: 22.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Đảm bảo chất lượng & ATTP

Mã trường: 7540110

Điểm thi TN THPTQG: 20.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ chế biến thủy sản

Mã trường: 7540105

Điểm thi TN THPTQG: 16.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Khoa học thủy sản

Mã trường: 7620303

Điểm thi TN THPTQG: 

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng:

Kế toán

Mã trường: 7340301

Điểm thi TN THPTQG: 23.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 680

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Tài chính – ngân hàng

Mã trường: 7340201

Điểm thi TN THPTQG: 23.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 680

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Marketing *

Mã trường: 7340115

Điểm thi TN THPTQG: 24.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 700

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản trị kinh doanh thực phẩm *

Mã trường: 7340129

Điểm thi TN THPTQG: 21.75

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 750

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản trị kinh doanh

Mã trường: 7340101

Điểm thi TN THPTQG: 23.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 700

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Kinh doanh quốc tế

Mã trường: 7340120

Điểm thi TN THPTQG: 23.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 730

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Luật kinh tế

Mã trường: 7380107

Điểm thi TN THPTQG: 23.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ dệt, may

Mã trường: 7540204

Điểm thi TN THPTQG: 19.75

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Kỹ thuật Nhiệt *

Mã trường: 7520115

Điểm thi TN THPTQG: 17.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Kinh doanh thời trang và Dệt may *

Mã trường: 7340123

Điểm thi TN THPTQG: 19.75

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản lý năng lượng *

Mã trường: 7510602

Điểm thi TN THPTQG: 16.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã trường: 7510401

Điểm thi TN THPTQG: 17.25

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Kỹ thuật hóa phân tích *

Mã trường: 7520311

Điểm thi TN THPTQG:

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng:

Công nghệ vật liệu 

Mã trường: 7510402

Điểm thi TN THPTQG: 16.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã trường: 7510406

Điểm thi TN THPTQG: 16

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã trường: 7850101

Điểm thi TN THPTQG: 16.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ sinh học

Mã trường: 7420231

Điểm thi TN THPTQG: 21.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 400

Công nghệ thông tin

Mã trường: 7480201

Điểm thi TN THPTQG: 23.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 700

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

An toàn thông tin

Mã trường: 7480202

Điểm thi TN THPTQG: 22.25

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ chế tạo máy

Mã trường: 7510202

Điểm thi TN THPTQG: 17.25

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử

Mã trường: 7510301

Điểm thi TN THPTQG: 21.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã trường: 7510203

Điểm thi TN THPTQG: 21.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã trường: 7510303

Điểm thi TN THPTQG: 21.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

Mã trường: 7720499

Điểm thi TN THPTQG: 16.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Khoa học chế biến món ăn

Mã trường: 7720498

Điểm thi TN THPTQG: 16.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã trường: 7810103

Điểm thi TN THPTQG: 23.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Mã trường: 7810202

Điểm thi TN THPTQG: 22.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Quản trị khách sạn

Mã trường: 7810201

Điểm thi TN THPTQG: 22.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 600

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Ngôn ngữ Anh

Mã trường: 7220231

Điểm thi TN THPTQG: 23.50

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 700

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã trường: 7220234

Điểm thi TN THPTQG: 24.00

Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: 650

Điểm tuyển thẳng theo đề án riêng: 24.00

Học Phí Đại Học Công Nghệ Tp. Hcm Hutech Điểm Chuẩn

I. HUTECH điểm chuẩn

STT Ngành xét tuyển Mã ngành Điểm chuẩn

1 Công nghệ thông tin 7480201 20 800 18 18

2 An toàn thông tin 7480202 20 650 18 18

3 Khoa học dữ liệu (Data Science) 7460108 20 650 18 18

4 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 19 650 18 18

5 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209 19 650 18 18

6 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 19 800 18 18

7 Kỹ thuật cơ khí 7520103 17 650 18 18

8 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 17 650 18 18

9 Kỹ thuật điện 7520231 17 650 18 18

10 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520237 17 650 18 18

11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520236 17 650 18 18

12 Kỹ thuật y sinh 7520232 18 700 18 18

13 Kỹ thuật xây dựng 7580201 17 650 18 18

14 Quản lý xây dựng 7580302 17 650 18 18

15 Công nghệ dệt, may 7540204 17 650 18 18

16 Tài chính – Ngân hàng 7340201 17 650 18 18

17 Tài chính quốc tế 7340206 17 650 18 18

18 Kế toán 7340301 17 650 18 18

19 Quản trị kinh doanh 7340101 18 800 18 18

20 Digital Marketing (Marketing số) 7340114 18 800 18 18

21 Marketing 7340115 17 750 18 18

22 Kinh doanh thương mại 7340121 18 650 18 18

23 Kinh doanh quốc tế 7340120 18 700 18 18

24 Kinh tế quốc tế 7310106 17 650 18 18

25 Thương mại điện tử 7340122 18 650 18 18

26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 17 750 18 18

27 Tâm lý học 7310401 17 650 18 18

28 Quan hệ công chúng 7320108 17 750 18 18

29 Quan hệ quốc tế 7310206 17 650 18 18

30 Quản trị nhân lực 7340404 17 650 18 18

31 Quản trị khách sạn 7810201 17 700 18 18

32 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 17 700 18 18

33 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 17 700 18 18

34 Quản trị sự kiện 7340412 17 650 18 18

35 Luật kinh tế 7380107 17 650 18 18

36 Luật 7380101 17 650 18 18

37 Kiến trúc 7580101 17 650 18 18

38 Thiết kế nội thất 7580108 17 650 18 18

39 Thiết kế thời trang 7210404 17 650 18 18

40 Thiết kế đồ họa 7210403 17 750 18 18

41 Nghệ thuật số (Digital Art) 7210408 17 650 18 18

42 Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210302 17 650 18 18

43 Thanh nhạc 7210205 17 650 18 18

44 Truyền thông đa phương tiện 7320104 18 750 18 18

45 Đông phương học 7310608 17 650 18 18

46 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220230 17 700 18 18

47 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220234 17 700 18 18

48 Ngôn ngữ Anh 7220231 17 750 18 18

49 Ngôn ngữ Nhật 7220239 17 700 18 18

50 Dược học 7220231 21 900 24 24

51 Điều dưỡng 7220301 19 750 19.5 19.5

52 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7220601 19 750 19.5 19.5

53 Thú y 7640101 19 750 18 18

54 Chăn nuôi 7620105 17 650 18 18

55 Công nghệ thực phẩm 7540101 17 650 18 18

56 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 17 650 18 18

57 Kỹ thuật môi trường 7520320 17 650 18 18

58 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 17 650 18 18

59 Công nghệ sinh học 7420231 17 650 18 18

Riêng với ngành Thanh nhạc, thí sinh cần có tổng điểm thi 02 môn Năng khiếu Âm nhạc (gồm Năng khiếu Âm nhạc 1 và Năng khiếu Âm nhạc 2 theo thang điểm 10 mỗi môn) đạt từ 10 điểm trở lên. Đối với các ngành xét tuyển bằng tổ hợp có môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số và Công nghệ điện ảnh, truyền hình), thí sinh cần có điểm thi Năng khiếu Vẽ đạt từ 05 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự các kỳ thi Năng khiếu do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.

II. HUTECH là gì?

HUTECH là trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh với tên tiếng Anh đầy đủ là Ho Chi Minh City University of Technology. Hiện nay tại trường có đào tạo với các khoa và viên như sau: Khoa công nghệ thông tin, khoa quản trị kinh doanh, viện kỹ thuật, khóa kiến trúc – mỹ thuật, khoa kế toán – tài chính – ngân hàng, khoa xây dựng, khoa luật, khoa khoa học xã hội và nhân văn, hóa ngoại ngữ khoa quản trị du lịch – nhà hàng – khách sạn, khoa truyền thông thiết kế, khoa cao đẳng thực hành. Hiện nay HUTECH có các viện đào tạo trực thực như Viện đào tạo nghệ nghiệp HUTECH, viện đào tạo quốc tế HUTECH và viên công nghệ Việt – Nhật (VJIT).

III. Thông tin về Đại học HUTECH

Trường Đại học Công nghệ chúng tôi – HUTECH tiền thân là Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ chúng tôi được thành lập ngày 26/4/1995 theo quyết định số 235/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đi vào hoạt động theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT số 2128/QĐ-GDĐT.

Sau 25 năm xây dựng và phát triển, hiện HUTECH sở hữu 05 khu học xá toạ lạc tại TP. Hồ Chí Minh. Các khu học xá được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại theo chuẩn quốc tế với tổng diện tích trên 100.000m2 tạo không gian học tập hiện đại, năng động, thoải mái.

Trụ sở Điện Biên Phủ: 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Cơ sở 276 Điện Biên Phủ: ​276 – 282 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Trung tâm Đào tạo Nhân lực Chất lượng cao: Khu Công nghệ cao chúng tôi (SHTP), Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM

Viện Công nghệ cao HUTECH: Khu Công nghệ cao chúng tôi (SHTP), Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP.HCM

Các đơn vị đào tạo của Trường:

Khoa Dược

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Xây dựng

Khoa Truyền thông và Thiết kế

Khoa Kiến trúc – Mỹ thuật

Khoa Quản trị kinh doanh

Khoa Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn

Khoa Tài chính – Thương mại

Khoa Luật

Khoa Tiếng Anh

Khoa Nhật Bản học

Khoa Hệ thống thông tin quản lý

Viện Khoa học Xã hội & Nhân văn

Viện Kỹ thuật HUTECH

Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH

Viện Đào tạo Quốc tế HUTECH

Viện Công nghệ Việt – Nhật (VJIT)

Viện Công nghệ Việt – Hàn (VKIT)

Viện Đào tạo nghề nghiệp HUTECH

Viện Đào tạo Sau Đại học

Viện Công nghệ CIRTech

Trung tâm Đào tạo từ xa

Trung tâm Tin học – Ngoại ngữ – Kỹ năng

Trung tâm Nhật ngữ HUTECH

Trung tâm Giáo dục thể chất

Trung tâm Giáo dục – Chính trị Quốc phòng

Trung tâm anh ngữ Quốc tế ELC Việt Nam

IV. Học phí Hutech 2023

Học phí được tính theo học kỳ là tổng học phí của các học phần đã đăng ký thành công gồm các học phần theo chương trìnhchính khoá, các học phần sinh viên đăng ký học lại, học vượt (nếu có) và chi phí tài liệu học tập (nếu có).

Học phí của một học phần = Đơn giá chuẩn x Hệ số k x Số tín chỉ học phần

1. Đơn giá chuẩn

ĐVT: Đồng/Tín chỉ

Stt Bậc đào tạo Khóa 2023 Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa

về trước 2023 2023 2023 2023 2023

I BẬC CAO ĐẲNG

1 Chính quy, Liên thông lên cao đẳng 700.000

2 Ngành Dược 840.000

II BẬC ĐẠI HỌC

1 Chính quy, VB2, LT lên đại học. 840.000 850.000 885.000 895.000 895.000 975.000

2 Ngành Dược 1.110.000 1.110.000 1.150.000 1.160.000 1.160.000 1.250.000

3 Ngành kỹ thuật xét nghiệm y học 1.150.000

Học phần tiếng Anh cho NV y tế 1.300.000 1.300.000 1.300.000 1.300.000 1.300.000 1.375.000

III BẬC ĐẠI HỌC- HỆ HỌC SONG BẰNG 682.500

IV CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN QUỐC TẾ

1 Chương trình học bằng tiếng Anh 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.550.000 1.550.000 1.700.000

2 Ngành dược học bằng Tiếng Anh 1.950.000 1.950.00 1.950.000

V CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN NHẬT BẢN

1 Chương trình chuẩn Nhật Bản 1.100.000 1.100.000 1.100.000 1.150.000 1.150.000 1.250.000

VI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHUẨN HÀN QUỐC

1 Chương trình chuẩn Hàn Quốc 1.100.000 1.150.000 1.150.000 1.250.000

VII CHƯƠNG TRÌNH NHẬT BẢN TOÀN CẦU

1 Chương trình Nhật Bản toàn cầu 1.800.000 1.800.000

– Riêng học phần ngôn ngữ Nhật 900.000 900.000

Học phí các chương trình đào tạo của Viện đào tạo Quốc tế (HUTECH):

STT Chương trình Học phí/Học kỳ Ghi chú

1 Chuẩn quốc tế 26~30 triệu đồng

2 Kỹ sư, cử nhân Nhật Bản toàn cầu 32~35 triệu đồng

3 Chuẩn Hàn Quốc 20~22 triệu đồng

4 Đại học Lincoln (Hoa Kỳ) – Học kỳ 1-2: 30 triệu đồng

– Học kỳ 3-5: 35 triệu đồng

– Học kỳ 6-7: 90 triệu đồng (Học tại HUTECH, Giảng viên Hoa kỳ); 175 triệu đồng (Học tại Hoa Kỳ)

– Từ học kỳ 6 trở đi, sinh viên có thể chọn học tại HUTECH hoặc Hoa Kỳ

– Thời gian học: 3,5 năm

5 Đại học Cergy-Pontoise (Pháp) – Học kỳ 1-5: 35 triệu đồng

– Học kỳ 6-7 (3 đợt): 40 triệu đồng mỗi đợt

– Thời gian học: 3,5 năm

6 Đại học Mở Malaysia (Malaysia) – Học kỳ 1-8: 25 triệu đồng – Thời gian học: 3,5 năm

V. Phương thức tuyển sinh đại học HUTECH

1. Thời gian xét tuyển

– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia chúng tôi Theo kết quả kỳ thi sẽ được thông báo tại website.

– Xét tuyển học bạ THPT:

Đợt 1: 15/2 – 31/3/2023

Đợt 2: 01/4 – 15/5/2023

Đợt 3: 16/5 – 30/6/2023

Đợt 4: 01/7 – 15/7/2023

Đợt 5: 16/7 – 31/7/2023

Đợt 6: 01/8 – 15/8/2023

Đợt 7: 16/8 – 31/8/2023

Đợt 8: 01/9 – 15/9/2023

2. Hồ sơ xét tuyển

– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH);

Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TP.HCM;

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ (thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể đóng lệ phí xét tuyển khi đến trường làm thủ tục nhập học).

– Xét tuyển học bạ THPT:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH).

Bản photo công chứng học bạ THPT.

Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)​.

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2023 của ĐH Quốc gia TP.HCM.

Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.

Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lương đầu vào, điều kiện ĐKXT

– Phương thức 1:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do HUTECH quy định (điểm xét tuyển các ngành từ 18 điểm trở lên).

– Phương thức 2:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG chúng tôi tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do HUTECH quy định.

Riêng đối với các ngành có tổ hợp bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang), thí sinh cần dự thi môn Năng khiếu Vẽ và nộp giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ đạt từ 5 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.

– Phương thức 3 và 4 :

Với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

Với phương thức xét tuyển học bạ 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 03 học kỳ xét tuyển (gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên.

Riêng với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

– Ưu tiên khu vực, đối tượng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Đối với phương thức 1 và phương thức 3: Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2023. Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

– Đối với phương thức 2: Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm, tương ứng với tổng điểm bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.

STT Ngành, chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển

1 7720231

2 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601

3 Điều dưỡng 7720301

4 7540101

5 7520320

6 7420231

7 Thú y 7640101

8 Kỹ thuật y sinh 7520232

9 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520237

10 Kỹ thuật điện 7520231

11 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114

12 Kỹ thuật cơ khí 7520103

13 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520236

14 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205

15 Robot & trí tuệ nhân tạo 7480207

16 7480201

17 An toàn thông tin 7480202

18 Khoa học dữ liệu (Data Science) 7480109

19 7340405

20 Kỹ thuật xây dựng 7580201

21 7580302

22 7540204

23 Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 7510605

24 7340301

25 7340201

26 7340121

27 Thương mại điện tử 7340122

28 7310401

29 7340115

30 7340101

31 7340120

32 Quản trị nhân lực 7340404

33 Quan hệ công chúng 7320108

34 Quan hệ quốc tế 7310206

35 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103

36 Quản trị khách sạn 7810201

37 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202

38 Luật kinh tế 7380107

39 Luật 7380101

40 7580101

41 7580108

42 7210404

43 7210403

44 Thanh nhạc 7210205 N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)

45 7320104

46 7310608

47 7310630

48 7220230

49 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220234

50 7220231

51

Ngôn ngữ Nhật:

– Biên, phiên dịch tiếng Nhật

– Tiếng Nhật thương mại

7220239

VI. Các phương thức nộp học phí HUTECH

Học phí trong một kỳ học tại HUTECH được tính với công thức như sau:

Mức học phí phải đóng = Học phí chính khóa đăng ký + Học phí môn học lại + Học phí của các môn học vượt.

Khi các bạn đóng học phí tại HUTECH, toàn bộ đều nộp thông qua tài khoản ngân hàng của nhà trường cấp hoặc có thể chuyển khoản vào các tài khoản ngân hàng của nhà trường. Bạn có thể lựa chọn các tài khoản các nhau của đại học công nghệ TP HCM như ngân hàng Agribank, Techcombank, Vietinbank, Sacombank, BIDV hoặc ngân hàng ACB. Bạn có thể tìm thấy thông tin số tài khoản ngân hàng trên website chính thức của trường.

Khi chuyển tiền bạn cần chuyển với nội dung là họ và tên của sinh viên kèm theo mã số sinh viên của bạn. Để đảm bảo không có sai sót điều tốt nhất bạn nên tránh đó là chuyển tiền bằng cây ATM, những trường hợp khó khăn nhà trường sẽ hỗ trợ linh động trong việc đóng học phí theo đúng quy định của nhà trường, các học viên không đóng học phí sẽ không được học, không được điểm danh hay chấm điểm quá trình, không có trong danh sách thi hết học phần. Những điều này bạn cần hết sức lưu ý để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình học tập của bản thân.

Trường Đại Học Lấy 15 Điểm: Trường Đại Học Điểm Chuẩn Thấp

1. 15 điểm nên chọn trường nào để học

Với điểm tổ hợp để xét tuyển thi đại học chỉ khiêm tốn với 15 điểm, các bạn cần cân nhắc thật kỹ lưỡng vì đây không phải mức điểm số cao so với mặt bằng chung khi thi tốt nghiệp THPT quốc gia hiện nay. Vì vậy việc tham khảo điểm chuẩn xét đại học của các trường đại học lấy 15 điểm là rất cần thiết để các bạn thí sinh nắm được điểm sàn trúng tuyển vào các trường và điểm chuẩn từng ngành. Từ đó có sự lựa chọn phù hợp nhất giúp các bạn tăng cao khả năng trúng tuyển vào trường học mình yêu thích.

2. Các trường đại học lấy 15 điểm phù hợp với lực học trung bình khá

2.1. Tổng hợp các trường đại học lấy 15 điểm ở Hà Nội

– Trường đại học Mở Hà Nội

Viện đại học Mở là ngôi trường khá phù hợp với những bạn thí sinh với điểm thi đại học dao động từ 15-20 điểm. Các bạn hoàn toàn có thể lựa chọn các ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học ở môi trường này. 

– Trường đại học Lâm Nghiệp 

– Trường đại học Nội vụ

Mặc dù một số ngành của trường có điểm chuẩn khá cao lên tới 26 điểm như ngành Quản lý nhà nước và phát triển nông thôn, nhưng trường vẫn được xếp vào các trường đại học ở Hà Nội điểm thấp vì hầu hết các ngành lấy điểm chuẩn khá thấp, điểm chuẩn trung bình là 15 đến 18 điểm. 

2.2. Tổng hợp các trường đại học lấy 15 điểm ở TPHCM

– Trường đại học Hoa Sen

Trường đại học Hoa Sen là một trong những trường đại học lấy 15 điểm. Đây là trường đại học dân lập nổi tiếng với đa ngành đa lĩnh vực với các hình thức đào tạo đại học, sau đại học, đào tạo ngắn hạn. Trường sở hữu 1 trụ sở chính với 5 cơ sở hiện đại cùng các trang thiết bị đầy đủ hỗ trợ điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên. 

Các ngành học của trường với mức điểm dao động khá thấp từ 15 đến 18 điểm dành cho các bạn lực học trung bình khá có thể tham khảo tư vấn chọn trường từ nhiều nguồn kênh khác nhau.

– Đại học Mở TPHCM

Trường đại học Mở là một trong những trường đại học lấy 15 điểm ở TPHCM, là trường đại học đa ngành thuộc bộ giáo dục và đào tạo. Trường đào tạo với các hình thức đại học, sau đại học, đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên.

Là trường đại học điểm thấp nhưng trường vẫn luôn không ngừng cải tiến tài liệu học tập, nội dung giảng dạy, áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy tiên tiến để mang tới chất lượng học tập tốt nhất cho sinh viên. Các bạn còn được tạo điều kiện để tham gia thực hành hay các chương trình học thuật cùng các hoạt động câu lạc bộ phong phú.

– Trường đại học Lao Động Xã Hội

Trường đại học Lao Động Xã Hội là trường đại học lấy 15 điểm công lập với đa ngành đa lĩnh vực, trường đào tạo với các hình thức theo cấp bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. 

Trường này thuộc danh sách các trường đại học ở hà nội lấy 15 điểm có đội ngũ giảng viên trình độ cao, nhiệt tình. Với khuôn viên rộng lớn, hệ thống phòng học trang thiết bị hiện đại đủ để đáp ứng nhu cầu giảng dạy học tập và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. 

3. Tư vấn chọn trường đại học 15 điểm theo khối

3.1. Được 15 điểm khối A nên thi trường nào?

Thi được 15 điểm đỗ trường nào khối A? 15 điểm khối a nên thi trường nào, ngành nào. Với mức điểm trung bình khá như này các bạn thí sinh cần phải cân nhắc kỹ càng khi lựa chọn trường chọn ngành để tỷ lệ trúng tuyển vào trường mình mong muốn chính xác nhất.

Đại học Tài chính – Ngân hàng: Điểm trúng tuyển vào các ngành của trường đều từ 15 đến 18 điểm.

Đại học Thủy Lợi: Điểm trúng tuyển khối A của trường dao động từ 14 điểm tới 22 điểm. Trong đó các ngành tại

trường đại học lấy 15 điểm

này

tỷ lệ trúng cao khi bạn được 15 điểm là kỹ thuật điện, kỹ thuật xây dựng,…

Đại học Mỏ địa chất: Là một trong các trường đại học có điểm chuẩn thấp. Các ngành của trường với mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 17 điểm với nhiều chuyên ngành như kỹ thuật địa chất, kỹ thuật mỏ,…

3.2. 15 điểm khối B nên học trường nào?

Đại học Mỏ địa chất: Các ngành quản lý môi trường, đất đai xét tuyển tổ hợp môn B00 với mức điểm trúng tuyển là 15.5 điểm. Do vậy các thí sinh có thể tự tin đăng ký vào các ngành học này.

Học viện Nông Nghiệp Việt Nam: Nằm trong danh sách

các trường đại học lấy điểm thấp.

Điểm chuẩn thấp nhất của trường là từ 15 điểm và cao nhất là 22.5 điểm. Các bạn thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng ngành học nào có mức điểm chuẩn thấp hơn mức điểm mình đạt được để đảm bảo khả năng trúng tuyển cao nhất từ nguyện vọng 1.

Đại học Sư Phạm Thái Nguyên: Ngành Sư Phạm Sinh Học tại

trường đại học lấy 15 điểm

này

tuyển sinh khối B với mức điểm chuẩn khá tốt các bạn có thể tham khảo là 15.5.

3.3. Khối C 15 điểm học trường nào?

Học viện Nông Nghiệp: Trường chuyên đào tạo các nhóm ngành nông- lâm- ngư nghiệp tại Việt Nam. Trường xét tuyển nhiều tổ hợp trong đó có các tổ hợp môn C00, C01, C02. Trường lấy điểm thấp dao động từ 15-17 điểm bạn có thể tham khảo các ngành xã hội học, kinh tế đầu tư, khoa học môi trường,…

Đại học Văn Hóa TPHCM: Là

trường đại học lấy 15 điểm

giáo dục thuộc bộ văn hóa thể thao và du lịch. Đào tạo các lĩnh vực văn hóa nghệ thuật thông tin du lịch. Trường chủ yếu xét tuyển khối C và Khối D. Thuộc

các trường đại học lấy điểm thấp ở TPHCM với

 khoảng 15 điểm thì bạn có thể cân nhắc các ngành thông tin – thư viện, bảo tàng học, văn hóa học,…

Đại học Nội Vụ: Là trường đại học công lập ở Hà Nội trực thuộc bộ Nội Vụ, tổ hợp C00 với 15 điểm bạn có thể chọn các ngành thông tin – thư viện, Lưu trữ học, quản lý nhà nước,…

3.4. 15 điểm Khối D nên chọn trường nào?

Đại học Văn Hóa Hà Nội: Đại học Văn Hóa Hà Nội là địa chỉ

trường đại học 15 điểm Khối D

đáng tin cậy cho những bạn được 15 điểm khi thi Khối D. Tr

ường có điểm chuẩn thấp ở một số ngành

 như bảo tàng học, quản lý văn hóa, chính sách văn hóa,… để các bạn lựa chọn.

Học viện báo chí tuyên truyền: Một số ngành của

trường đại học lấy 15 điểm

này lấy điểm chuẩn thấp từ 15 điểm, tuy nhiên việc lựa chọn các ngành của trường cần cân nhắc kỹ vì điểm chuẩn qua các năm có sự chênh lệch khá lớn.

Đại học Điện Lực:

15 điểm khối D thì học trường nào? Tham khảo trường đại học Điện lực có c

ác ngành kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện,… của trường có điểm chuẩn khá thấp từ 15 điểm. Điểm chuẩn qua các năm của trường khá ổn định do vậy các bạn không cần phải lo lắng quá nhiều khi xét tuyển vào ngôi trường này.

4. Kết luận

Ngành Kỹ Thuật Công Nghiệp Là Học Gì? Điểm Chuẩn Và Các Trường Đào Tạo

Kỹ thuật công nghiệp (tiếng Anh: Industrial Engineering) là ngành thúc đẩy quá trình sản xuất bằng cách sử dụng các kỹ thuật và công nghệ sản xuất vào quá trình đó, làm cho nó đơn giản hơn, giúp tối ưu hiệu quả hoạt động, có được lợi nhuận cao hơn. Ngành học này đào tạo ra những kỹ sư, chuyên viên điều hành các hoạt động về sản xuất, dịch vụ, dự án cho công ty, doanh nghiệp, công ty, cơ sở sản xuất, dịch vụ. Để từ đó, đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực cho các tổ chức, doanh nghiệp.

Sinh viên chuyên ngành này được đào tạo những kiến thức nền tảng kỹ thuật cốt lõi cũng như chuyên sâu trong lĩnh vực Kỹ thuật công nghiệp, phát huy được khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống sản xuất… Ngoài ra, sinh viên được cung cấp thêm kiến thức về quản lý kinh tế, giúp sinh viên có khả năng thích ứng nhanh với nhiều môi trường làm việc khác nhau, đặc biệt là khi làm việc trong các tập đoàn đa quốc gia hay công ty liên doanh nước ngoài.

Hiện nay có 04 tổ hợp xét tuyển chính cho thí sinh tham khảo. Cụ thể là:

A00: Toán – Vật lý – Hóa học

A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh

D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh

D90: Toán – KHTN – Tiếng Anh

Ngành kỹ thuật công nghiệp năm 2023 được xét tuyển với mức điểm là 23.5. Điểm này dựa trên phương thức thi THPTQG.

Các cơ sở đào tạo chuyên ngành này trên cả nước chưa nhiều, chỉ có 01 trường đào tạo duy nhất ở khu vực phía Nam. Trường đó là: Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

Để biết được liệu mình có phù hợp khi lựa chọn chuyên ngành này hay không, ta cần xem xét một số các tiêu chí sau:

Lượng kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực cơ khí và chế tạo máy

Có đam mê với ngành, với khoa học kỹ thuật

Khả năng tư duy hệ thống trong chuyên môn ngành

Nghiêm túc, thận trọng trong công việc

Khả năng phân tích tổng hợp thông tin nhanh

Phát hiện vấn đề và giải quyết kịp thời

Khả năng làm việc độc lập

Sử dụng tốt ngoại ngữ và tin học

Tinh thần học tập nghiêm túc

Giao tiếp và làm việc nhóm tốt

Tích cực tìm hiểu, học tập thêm thông tin, kiến thức mới

Để có thể theo đuổi được ngành học này, sinh viên luôn phải tự nâng cao kiến thức của mình ở 03 bộ môn cốt lõi là Toán, Vật lý và tiếng Anh. Lý do là vì:

Tiếng Anh: là công cụ đắc lực của sinh viên trong việc nghiên cứu, học tập từ các chuyên đề nước ngoài cũng như tài liệu chuyên môn.

Toán học: Hỗ trợ sinh viên xử lý các vấn đề phức tạp bằng các con số, phát huy tính chính xác của mỗi công việc được giao cùng khả năng tư duy linh hoạt, nhạy bén.

Có rất nhiều cơ hội việc làm cho các kỹ sư KTCN. Cụ thể, các bạn có thể tham khảo một số vị trí việc làm sau đây:

Chuyên viên kế hoạch: giúp hoạch định kế hoạch sản xuất, hoạt động cho đơn vị, công ty, doanh nghiệp

Chuyên viên chất lượng: kiểm tra sản phẩm, hoạt động sản xuất để đảm bảo chất lượng mong muốn

Kỹ sư năng suất: phân tích hoạt động để nâng cao năng suất trong dây chuyền sản xuất

Chuyên viên dự án: hoạch định hoạt động, theo dõi tiến độ dự án

Chuyên viên cung ứng vật tư: tính toán nhu cầu vật tư để thu mua hợp lý, đáp ứng nhu cầu của người dùng

Chuyên viên kho: nhận và lưu kho sao cho an toàn, hiệu quả nhất

Chuyên viên logistics: quản lý về việc nhận và giao hàng để tiết kiệm tối đa chi phí vận chuyển của công ty, doanh nghiệp

Nhìn chung, các công việc thuộc ngành kỹ thuật công nghiệp luôn được xếp vào top ngành đem lại thu nhập cao cho người lao động. Mức lương ngành Kỹ thuật công nghiệp sẽ nằm trong khoảng 8 – 20 triệu VNĐ/tháng. Ngoài ra, mức thu nhập này thậm chí còn có thể cao hơn nữa nếu như bạn là một người có kinh nghiệm và khả năng làm việc tốt.

Ở Hoa Kỳ, mức thu nhập bình quân hàng năm mà một kỹ sư KTCN có thể đạt là 72.935 USD/năm. Đây là con số khá cao so với mặt bằng chung và khá hấp dẫn.

Các môn học tiêu biểu của ngành có thể kể đến là môn vận trù học, xác suất thống kê, kinh tế kỹ thuật. Ngoài ra, còn được tiếp cận với quản lý sản xuất, quản lý dự án, kiểm soát và quản lý chất lượng,..Và một số môn kỹ thuật khác. Bên cạnh việc học lý thuyết tại giảng đường thì các trường còn kết hợp các giờ thực hành thực tiễn tại các doanh nghiệp. Đây chính là điều kiện và cơ hội để sinh viên chạm gần hơn đến nghề của mình.

Advertisement

Ngành KTCN hiện diện ở mọi nền công nghiệp hiện nay. Ví dụ như: sản xuất, công nghệ thông tin, phần cứng, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe… rất dễ dàng để bạn có thể liệt kê ra. Ngành này góp phần không nhỏ vào việc phát triển công nghiệp, nâng cao kinh tế không chỉ của một vài doanh nghiệp, công ty tư nhân mà còn giúp phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ. Nếu sinh viên có định hướng và chú tâm học tập ngay từ giai đoạn đầu, ngành học này có thể đem lại cho sinh viên nhiều cơ hội phát triển bản thân, phát triển nghề nghiệp một cách đáng ngưỡng mộ.

Các Trường Đại Học Ở Hải Dương: Ngành Học Và Điểm Chuẩn

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương là một trong các trường đại học ở Hải Dương được thành lập vào năm 2012 theo quyết định số 1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mã trường của Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương là HAMC.

Trường hiện có 4 trường chuyên ngành bao gồm: Y Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Y tế, Nha khoa. Đây là một trường công lập, được Bộ Y tế quản lý và đào tạo các ngành học chất lượng. Điểm chuẩn đầu vào 2023 một số ngành học như sau:

Điều dưỡng

: Điểm chuẩn năm 2023 là 16.5 điểm.

Y Dược

: Điểm chuẩn năm 2023 là 16.5 điểm.

Kỹ thuật Xét nghiệm

: Điểm chuẩn năm 2023 là 15.5 điểm.

Kỹ thuật Y tế Công cộng

: Điểm chuẩn năm 2023 là 16 điểm.

Nha Khoa

: Điểm chuẩn năm 2023 là 16 điểm.

Học phí tại Trường Đại học Kỹ thuật Y tế – các trường đại học ở Hải Dương được áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được công bố trên trang web của trường. Năm học 2023-2023, học phí cho các ngành học tại trường dao động từ 8 triệu đến 10 triệu đồng một năm.

Trường Đại Học Hải Dương

Trường Đại Học Hải Dương là một trong các trường đại học ở Hải Dương ở khu vực Đông Bắc Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 2008, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương. 

Mã trường của Trường Đại Học Hải Dương là HDU, đào tạo nhiều chuyên ngành đa dạng như: Khoa học kỹ thuật, Kinh tế, Ngoại ngữ, Y dược, Giáo dục, Luật, Nghệ thuật,… Học phí của Trường Đại Học Hải Dương phụ thuộc vào từng ngành học và khóa học cụ thể dao động từ 13-15 triệu đồng. 

Điểm chuẩn từng ngành trong danh sách các trường đại học ở Hải Dương thường được công bố trên trang web chính thức của trường vào thời điểm thi đại học và cao đẳng hàng năm. Điểm chuẩn của mỗi ngành học được tính dựa trên số lượng chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng thí sinh đăng ký, đừng bỏ lỡ thông tin tư vấn chọn trường tiếp theo!

Các trường Đại học ở Hải Dương – Đại học Sao Đỏ

Các trường đại học ở Hải Dương không thể không nhắc đến Trường Đại học Sao Đỏ, được thành lập từ năm 2012. Sau hơn 10 năm hoạt động, trường đã đạt được nhiều thành tựu và được đánh giá là một trong những trường có chất lượng đào tạo tốt nhất tại Việt Nam.

Mã trường Đại học Sao Đỏ là SDU, đây trường đại học công lập, được quản lý trực tiếp bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường cung cấp nhiều ngành học đa dạng cho sinh viên lựa chọn như: Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị mạng,…

Điểm chuẩn Trường Đại học Sao Đỏ – các trường đại học ở Hải Dương phụ thuộc vào từng ngành và từng khối thi đặc biệt của từng năm dao động từ 14-20 điểm. Học phí của Trường Đại học Sao Đỏ tùy thuộc vào từng ngành học và cấp độ đào tạo. Thông thường, học phí của trường dao động từ khoảng 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một năm.

Trường Đại học Thành Đông

Danh sách các trường đại học ở Hải Dương bạn có thể tham khảo là Trường Đại học Thành Đông. Đây là một trong những trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam, được thành lập từ năm 1967 và có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh. 

Mã trường Đại học Thành Đông là TDT, đây là một trường đại học công lập có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước. Trường chuyên đào tạo các ngành học đa dạng như Kinh tế, Kỹ thuật, Sư phạm, Luật, Ngoại ngữ, Công nghệ Thông tin, Nông nghiệp,…

Là một trong các trường đại học ở Hải Dương, điểm chuẩn từng ngành của trường Đại học Thành Đông thường dao động từ 16-28 điểm. Tuy nhiên, điểm chuẩn cụ thể sẽ được cập nhật vào mỗi năm học mới. Học phí của trường rất hợp lý và dao động từ 10-15 triệu đồng/năm tùy vào từng ngành học.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên cơ sở Hải Dương

Thuộc top các trường đại học ở Hải Dương hàng đầu là Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên cơ sở Hải Dương (ĐHSPKT HY-HĐ). Đây là trường công lập chuyên đào tạo các ngành như: Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Cơ khí, Điện – Điện tử, Giáo dục,…

Với mã trường là HYD, điểm chuẩn của trường thường dao động từ 13 đến 24 điểm. Học phí của trường sẽ được quy định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay, học phí của trường dao động từ khoảng 8-10 triệu đồng/năm.

Kết luận

Từ những thông tin trên, ta có thể thấy rằng, việc lựa chọn các trường đại học ở Hải Dương cần phải phù hợp với sở thích, năng lực và mục tiêu của mình. Với thông tin về điểm chuẩn của từng ngành học mà Chọn Trường chia sẻ trên hy vọng rằng đã giúp ích cho các bạn trong việc tìm kiếm thông tin về con đường học tập của mình.

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế (University of Economics – Hue University)

Địa chỉ:

Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

Mã tuyển sinh: DHK

Số điện thoại tuyển sinh: 0234.3691.333

Lịch sử phát triển

Đại học Kinh tế – Huế có tiền thân là khoa Kinh tế Nông nghiệp của trường Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. Năm 1984, trường tách ra thành Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế. Sau nhiều lần mở rộng và thay đổi quy mô, tới năm 2002, trường chính thức trở thành trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế. Trong hơn 50 năm tồn tại, trường Đại học Kinh tế – Huế không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học, xứng đáng trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế đạt chuẩn quốc gia. Chính vì vậy, vị thế và uy tín của trường đang ngày càng được nâng cao.

Mục tiêu và sứ mệnh

Trong thời gian sắp tới, trường Đại học Kinh tế – Huế hướng tới mục tiêu đem đến môi trường học tập, giảng dạy và nghiên cứu tiên tiến, hiện đại nhằm phát huy hơn nữa phương châm đào tạo của nhà trường và góp phần trong việc xây dựng, phát triển kinh tế – xã hội trong khu vực và trên cả nước. Với nguyện vọng nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động, Đại học Kinh tế – Huế đã và đang trở thành một cơ sở đào tạo được đông đảo học sinh và phụ huynh tin tưởng và lựa chọn trong khu vực miền Trung.

Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7310101

Kinh tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

C15

;

D01

21.5

7310106

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340301

Kế toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

20.5

7340302

Kiểm toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7310107

Thống kê kinh tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340121

Kinh doanh thương mại

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

7340122

Thương mại điện tử

A00

;

A01

;

C15

;

D01

22.5

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

C15

;

D01

20

7340115

Marketing

A00

;

A01

;

C15

;

D01

23

7340404

Quản trị nhân lực

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00

;

D01

;

D03

;

D96

18

7310102

Kinh tế chính trị

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340101

Quản trị kinh doanh

(Đào tạo bằng Tiếng Anh)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

7340201

Tài chính – Ngân hàng

(liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp

A00

;

D01

;

D03

;

D96

16

Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng Tiếng Anh theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sydney, Australia)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7310101

Kinh tế

(chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340302

Kiểm toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

C15

;

D01

22

7340115

Marketing

A00

;

A01

;

C15

;

D01

23

7340404

Quản trị nhân lực

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340121

Kinh doanh thương mại

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340122

Thương mại điện tử

A00

;

A01

;

C15

;

D01

20

7310101

Kinh tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

C15

;

D01

20

7310106

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340301

Kế toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

20

7340302

Kiểm toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7310107

Thống kê kinh tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00

;

D01

;

D03

;

D96

17

7310102

Kinh tế chính trị

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

Tài chính – Ngân hàng

(Rennes)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

Quản trị kinh doanh

(Ireland)

A00

;

A01

;

C15

;

D01

16

7310101

Kinh tế

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

7340302

Kiểm toán

A00

;

A01

;

C15

;

D01

17

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

C15

;

D01

18

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; C15

20

Marketing

A00; A01; D01; C15

20

Quản trị nhân lực

A00; A01; D01; C15

20

Kinh doanh thương mại

A00; A01; D01; C15

18

Thương mại điện tử

A00; A01; D01; C15

18

Kinh tế

A00; A01; D01; C15

15

Kinh tế nông nghiệp

A00; A01; D01; C15

15

Kinh doanh nông nghiệp

A00; A01; D01; C15

15

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; C15

15

Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; C15

15

Kế toán

A00; A01; D01; C15

18

Kiểm toán

A00; A01; D01; C15

18

Hệ thống thông tin quản lý

A00; A01; D01; C15

15

Thống kê kinh tế

A00; A01; D01; C15

15

Tài chính – Ngân hàng

A00; D96; D01; D03

17

Kinh tế chính trị

A00; A01; D01; C15

15

Tài chính – Ngân hàng

(Rennes)

A00; D96; D01; D03

15

Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney)

A00; A01; D01; C15

15

Quản trị kinh doanh

(Ireland)

A00; A01; D01; C15

16

Kinh tế

A00; A01; D01; C15

15

Kiểm toán

A00; A01; D01; C15

18

Hệ thống thông tin quản lý

A00; A01; D01; C15

15

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; C15

18

Tài chính – Ngân hàng

A00; D96; D01; D03

17

Kết luận

Có thể thấy điểm chuẩn tại Đại học Kinh tế – Đại học Huế không quá cao so với mặt bằng chung và cũng là một ngôi trường chất lượng và có uy tín tại thành phố Huế. Với những thông tin mà Reviewedu đã cung cấp, hy vọng các thí sinh có thể tự tin lựa chọn một môi trường học tập tốt trong tương lai. 

Cập nhật thông tin chi tiết về Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm2023 trên website Xikz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!