Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Hành Lý Miễn Cước Của Asiana Airlines được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xikz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hành lý miễn cước là lượng hành lý mà hành khách được quyền mang theo khi trên chuyến bay do Asiana Airlines khai thác. Mà không phải mất thêm một cước phí vận chuyển nào. Aivivu sẽ giúp bạn tìm hiểu quy định về hành lý miễn cước của Asiana Airlines mới nhất.
Hành lý miễn cước là lượng hành lý mà hành khách được quyền mang theo khi Mua vé máy bay Asiana Airlines. Mà không phải mất thêm một cước phí vận chuyển nào. chúng mình sẽ giúp bạn tìm hiểu quy định về hành lý miễn cước của Asiana Airlines mới nhất.
Quy định về hành lý miễn cước của Asiana Airlines mới nhấtQuy định về hành lý miễn cước của Asiana Airlines mới nhất
Hành lý xách tay miễn cước Asiana Airlines Quy định về khối lượng và kích thướcTheo quy định chung của Asiana Airlines. Hãng cho phép hành khách được phép mang 01 kiện hành lý xách tay có trọng lượng dưới 10 kg ( 22 lb) và tổng kích thước 3 chiều không quá 115 cm. Ngoài ra tùy vào từng hạng vé mà số kiện hành lý được mang khác nhau.
Hạng nhất và hạng thương gia: Hành khách được mang tối đa 02 kiện hành lý xách tay. Trọng lượng mỗi kiện không quá 10kg, kích thước không quá 115 cm.
Hạng phổ thông: Hành khách được phép mang tối đa 01 kiện hành lý xách tay với tổng kích thước không quá 115 cm và trọng lượng không quá 10 kg.
Những vật dụng bị cấm trong hành lý xách tay Asiana Airlines
Chất lỏng hoặc gel trong lọ trên 100 ml ( 3.4 ounce).
Vật sắc hoặc các vật có hình dạng giống một cây gậy dài.
Vật vượt quá kích thước hành lý xách tay ( tổng chiều dài, rộng, cao: 115 cm/ 45 in hoặc nhỏ hơn trọng lượng 10 kg/ 22 lb hoặc nhỏ hơn.
Các vật dụng được phép mang lên máy bay trong hành lý xách tayNgoài tiêu chuẩn hành lý xách tay trên hành khách Mua vé máy bay đi Hàn Quốc Asiana Airlines. Được phép mang theo các đồ vật sau lên máy bay:
Các vật dụng được phép mang lên máy bay trong hành lý xách tay
Vali nhỏ, sổ tay, máy tính xách tay, sách và hàng hóa miễn cước nhỏ.
Đồ ăn cho trẻ em sử dụng trong chuyến bay.
Gậy chống nạng của hành khách có vấn đề về sức khỏe.
Chó dịch vụ đi cùng hành khách trên các chuyến bay được miễn cước hạng phổ thông.
Xe đẩy nhỏ có thể gấp lại được, nếu không gian trên máy bay còn trống. Nếu không xe đẩy có thể được vận chuyển như hành lý ký gửi.
Quy định hành lý ký gửi miễn cước Asiana Airlines Quy định hành lý ký gửi miễn cước chặng nội địa Asiana AirlinesĐối với hành trình bay nội địa Hàn Quốc của Asiana Airlines. Mỗi hành khách được phép mang 20 kg hành lý ký gửi. Ngoài tiêu chuẩn trên, trẻ em và trẻ sơ sinh được phép mang theo 1 trong số các hành lý miễn cước như xe đẩy, xe tập đi cho trẻ em, ghế an toàn, nôi.
Đối với các chuyến bay liên doanh với Air Busan. Chặng bay nội địa Hàn Quốc hành khách được phép mang theo 15 kg hành lý xách tay.
Quy định hành lý ký gửi miễn cước chặng bay tới MỹAsiana Airlines quy định trên các chuyến bay từ/ đến Mỹ. Mỗi hành khách được phép mang 32 kg hành lý ký gửi. Kích thước tổng 3 chiều không quá 158 cm cụ thể từng hạng vé như sau:
Quy định hành lý ký gửi miễn cước chặng bay tới Mỹ
Hạng Nhất/ hạng Thương gia (áp dụng cả người lớn và trẻ em): Mỗi hành khách có thể mang 02 kiện hành lý ký gửi. Trọng lượng 32 kg/ kiện, tổng kích thức 3 chiều không quá 158 cm.
Hạng phổ thông ( người lớn và trẻ em): Mỗi hành khách được mang 2 kiện hành lý ký gửi. Trọng lượng mỗi kiện không quá 23 kg, tổng 3 chiều không quá 158 cm.
Trẻ sơ sinh: Được phép mang theo 1 kiện hành lý với trọng lượng tới 23 kg. Kích thước 3 chiều không quá 158 cm. Thêm 1 xe đẩy có thể gấp lại được hoặc một nôi hoặc ghế an toàn.
Quy định hành lý ký gửi miễn cước chặng không thuộc MỹĐối với khu vực bay ngoài nước Mỹ. Asiana Airlines quy định hành lý ký gửi miễn cước như sau:
Quy định hành lý ký gửi miễn cước chặng không thuộc Mỹ
Hạng Nhất (áp dụng cả người lớn và trẻ em): Hành khách được mang tối đa 3 kiện với khối lượng mỗi kiện không quá 32 kg.
Hạng thương gia (gồm người lớn và trẻ em): Mỗi hành khách được mang tối đa 2 kiện. Khối lượng mỗi kiện tối đa 32 kg.
Hạng phổ thông (người lớn và trẻ em): Mỗi hành khách được phép mang 23 kg tối đa 1 kiện.
Trẻ sơ sinh: Được phép mang 10 kg hành lý cùng 1 trong số các vật dụng như: Xe đẩy gấp lại được, 1 nôi hoặc ghế an toàn.
Đăng bởi: Nguyễn Trịnh Phương Uyên
Từ khoá: Quy định về hành lý miễn cước của Asiana Airlines mới nhất
Mẫu Số 01/Bb: Biên Bản Vi Phạm Hành Chính Về Thuế Quy Định Chi Tiết Về Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Thuế
Mẫu số: 01/BB
Số: /BB-VPHC
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày …. tháng … năm ….., tại ………………………..
Chúng tôi gồm:[2]
Ông (bà):……………………….Chức vụ: …………………..Đơn vị……………………….
Ông (bà):……………………….Chức vụ: …………………..Đơn vị……………………….
Với sự chứng kiến (nếu có) của: [3]……………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[4] …………………………………………………………………………………
Năm sinh:……………………….Quốc tịch:…………………..(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………….Mã số thuế (nếu có):………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….
Cấp ngày…………………………….. Nơi cấp:…………………………………………………..
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[5] ………………………………………quy định tại [6] ………………………………………………………………………………………………
Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:………………………………………………….
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):[7]
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:…………..
………………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):…………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:………………………………………………………………………………………………………
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có) gồm:[8]…………………….
Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[10]…………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[11]………………………………………………………..
Ông (bà)/tổ chức có quyền giải trình vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Điều ……. Thông tư số ……./2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.[12] Văn bản yêu cầu giải trình được gửi đến ông/bà [13] …………………………………trước ngày….tháng….năm… để thực hiện quyền giải trình./.
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
Người chứng kiến
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chính quyền
(nếu có)
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản;
[3]Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
[4]Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5]Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;
[6] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức độ thiệt hại;
[8]Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng);
Advertisement
[9] Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản;
[10] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;
[11] Ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
[12] Áp dụng đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;
[13] Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Thủ Tục Đăng Ký Hộ Khẩu, Thường Trú Theo Quy Định Mới Nhất Năm 2023
Đăng ký thường trú ở chỗ ở thuộc sở hữu của mình
Để đăng ký thường trú ở chỗ ở thuộc sở hữu của mình, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 ban hành kèm thông tư 56/2023/TT-BCA.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Đăng ký thường trú ở chỗ ở không thuộc sở hữu của mình
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
– Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 ban hành kèm thông tư 56/2023/TT-BCA. Trong đó nêu rõ việc đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc với các thành viên trong gia đình, trừ trường hợp thông tin này đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú.
Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.
Những trường hợp khác được đăng ký thường trú do thuê, mượn, ở nhờ cần có những giấy tờ như:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 ban hành kèm thông tư 56/2023/TT-BCA. Trong đó nêu rõ việc đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền.
Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã công chứng, chứng thực theo luật định.
Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 ban hành kèm thông tư 56/2023/TT-BCA. Đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Văn bản xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 ban hành kèm thông tư 56/2023/TT-BCA. Đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Đăng ký thường trú cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng
Để đăng ký thường trú cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện
Để đăng ký thường trú cho người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện, cần có những giấy tờ sau:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
Hồ sơ đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quan trong Công an nhân dân bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2023/TT-BCA);
Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú gồm 5 bước sau:
Bước 1Chuẩn bị hồ sơ theo đúng đối tượng trên (1 bộ hồ sơ).
Bước 2Nộp hồ sơ tại cơ quan công an cấp xã theo 2 cách:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại công an cấp xã (Hồ sơ có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó).
Nộp trực tuyến qua cổng cung cấp dịch vụ trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.
Bước 4Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 5 Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). Thời gian làm việc không quá 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đăng ký hộ khẩu, thường trú ở đâu?Để đăng ký hộ khẩu, thường trú theo hình thức trực tiếp, bạn đến trực tiếp tại Công an cấp xã nơi có tài sản cư ngụ.
Advertisement
nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng cung cấp dịch vụ trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, sau khi tiếp nhận, bạn sẽ được hẹn đến cơ quan công an cấp để tiến hành giải quyết đăng ký hộ khẩu, thường trú.
Điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội, TP. HCM là gì?Ngoài ra, bạn cũng có thểnhư:, sau khi tiếp nhận, bạn sẽ được hẹn đến cơ quan công an cấp để tiến hành giải quyết đăng ký hộ khẩu, thường trú.
Trước đây, theo Luật cư trú 2013, công dân muốn đăng ký hộ khẩu, thường trú tại các thành phố trực thuộc trung ương phải có thời gian tạm trú nhất định ở địa phương đó.
Ví dụ, để đăng ký thường trú vào các quận của chúng tôi cần có đủ 2 năm tạm trú tại thành phố trở lên. Nếu đăng ký thường trú tại các huyện vùng ven của chúng tôi thì cần ít nhất 1 năm tạm trú tại thành phố. Riêng nội thành Hà Nội cần ít nhất 3 năm tạm trú.
Nhưng, Luật cư trú mới 2023 ra đời, những quy định về thời gian tạm trú ở các thành phố trực thuộc trung ương này đã được bãi bỏ. Chính vì thế, điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội, chúng tôi sẽ giống như những tỉnh thành khác.
Theo đó, những điều kiện để được đăng ký thường trú như sau:
1. Đối với người dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở đó.
2. Người dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp: vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
3. Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở thuê, mượn, ở nhờ thì phải được chủ sở hữu chỗ ở đồng ý cho đăng ký và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó. Đồng thời phải bảo đảm diện tích nhà ở (thuê, mượn, ở nhờ) tối thiểu do hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 8m2 sàn/người.
4.Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở đối với: người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; người đại diện cơ sở tín ngưỡng; người trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng; trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa.
5. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
6. Đăng ký thường trú tại phương tiện đối với người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện.
7. Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do tòa án quyết định.
Đăng ký thường trú có được cấp sổ hộ khẩu?Theo Luật Cư trú mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2023, khi người dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú mà dẫn đến sự thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi sổ đã cấp.
Cũng theo Luật Cư trú mới, từ sau ngày 1/7/2023, người dân đi đăng ký thường trú sẽ không được cấp sổ hộ khẩu mới. Mọi thông tin về cư trú của cư dân sẽ được lưu trên Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Vừa rồi, chúng tôi vừa giới thiệu đến bạn chi tiết những thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú mới nhất năm 2023. Hy vọng bạn đá có được những kiến thức thật thú vị qua bài viết.
Quy Định Về Thửa Đất – Hiểu Thế Nào Cho Đúng Pháp Luật?
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Hoài Thương – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198
Thửa đất là gì?
Trước đây, theo Luật Đất đai năm 2003, thửa đất là một khái niệm được xếp tại khoản 11 Điều 3. Điều đó cho thấy cách sắp xếp thuật ngữ vẫn chưa xem thuật ngữ là một thuật ngữ đơn giản và cơ bản như Luật hiện hành.Ngoài sự thay đổi về cách sắp xếp thứ tự, nội dung khái niệm của thuật ngữ này vẫn được giữ nguyên.
Sơ đồ thửa đất có quan trọng hay không?
(i) Sẽ giúp bạn tránh được thua thiệt khi có sự tranh chấp về đất đai trong quá trình sử dụng tài sản là nhà cửa, đất đai.
(ii) Sử dụng bất động sản đúng với mục đích, không vi phạm pháp luật một cách lâu dài và đảm bảo nhất.
(iv) Tránh bị lừa đảo bởi những người môi giới bất động sản, mua phải đất không đúng mục đích sử dụng gây lãng phí về việc chuyển đổi về sau.
(v) Lựa chọn những địa điểm đắc lợi có thể giúp thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán nếu có, tránh mua phải những điểm nằm trong quy hoạch, giải tỏa…
Trích lục thửa đất online ra sao?
Bộ Tài nguyên & Môi trường đang dự thảo Thông tư quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) đất đai. Vì vây, trong tương lai, trích lục thửa đất online sẽ được đưa vào vận hành để giúp người dân giảm phần nào gánh nặng với bối cảnh dịch bệnh hiện tại.
Quy định về Tách, hợp nhất thửa đất
Khái niệm về tách thửa
Hiện nay, tách thửa vẫn chưa có một khái niệm cụ thể. Tuy nhiên hiểu trên mặt chữ: Tách thửa đất chính là việc phân chia, chuyển đổi quyền sở hữu đất đai từ một người sang nhiều người sở hữu.
Các quy định về tách thửa đất nhanh gọn lẹ, tìm hiểu thêm tại:
Khi tách thửa đất cần chuẩn bị những giấy tờ gì
Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đất chuẩn theo quy định
Khái niệm về hợp nhất thửa
Hợp thửa đất là trường hợp, gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sử hữu lại thành một quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất. Hay, hợp thửa là đăng ký một quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ ban đầu.
Khi viết đơn tách, hợp thửa đất cần lưu ý gì?
Thứ nhất, cần chú ý tên gọi của lá đơn. Dù là tách thửa đất hay hợp thửa đất, gồm có hai loại đơn để khởi động quy trình đầu tiên của việc tách hoặc hợp thửa đất chính là: Đơn xin tách thửa đất (hợp thửa đất) hay đơn đề nghị tách thửa đất (hợp thửa đất).
Thứ ba, chú ý đến diện tích tối thiểu để được phép tách thửa đất và hợp thửa nhất trước khi viết đơn.
Các trường hợp cần lưu tâm về thửa đất
Các trường hợp tách thửa
Các trường hợp tách thửa thường gặp trên thực tế là:
(ii) Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa
(iii) Do việc thừa kế đất đai làm hình thành thửa đất mới do được tách
Các trường hợp hợp thửa
Nhìn chung các trường hợp tách thửa cũng tương tự với các trường hợp hợp thửa. Việc thay đổi, chuyển đổi đều từ các lý do là nhu cầu của người sử dụng hoặc do các lý do khách quan khác như quyết định, bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Giải đáp thắc mắc các quy định về thửa đất
Xây nhà trên hai thửa đất khác nhau được không?
Được phép xây nhà trên hai thửa đất khác nhau. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Điều 170 Luật đất đai 2013:
Tìm hiểu thêm các quy định cần lưu ý về tách thửa
Khi tách thửa đất cần lưu ý điều gì?
Khi tách thửa cần lưu ý những điều sau:
Thứ ba, các khoản chi phí phải nộp cho việc tách thửa là bao nhiêu.
Lệ phí tách, hợp thửa đất là bao nhiêu?
(i) Chi phí đo đạc: Thông thường từ 1,8 – 02 triệu đồng/lần (do tổ chức đo đạc thực hiện nên giá mỗi đơn vị khác nhau – không phải Nhà nước thực hiện).
(ii) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
(i) Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
(ii) Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
‘Cần Bỏ Quy Định Về Tổng Mức Thanh Toán Bảo Hiểm Y Tế’
Chiều 15/3, Phó thủ tướng Trần Hồng Hà làm việc với các bộ Y tế, Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, đại diện một số bệnh viện về sửa đổi nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Ông Hà nhấn mạnh, nguyên tắc của bảo hiểm y tế là chia sẻ rủi ro, tập trung nguồn lực điều trị cho người không may mắn, yếu thế. Bảo hiểm xã hội Việt Nam cân đối quỹ bảo hiểm y tế, không để kết dư quỹ nhưng thiếu kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Các gói bảo hiểm y tế cần đa dạng, phù hợp với mức thu nhập của các nhóm khác nhau. Trường hợp vượt dự toán chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cần được cảnh báo, nhưng không cứng nhắc, máy móc.
Theo Phó thủ tướng, ngành y tế cần nâng cao y đức, hướng dẫn chuyên môn, tăng cường đào tạo để đội ngũ cán bộ điều trị bệnh nhân bảo hiểm y tế hiệu quả; có hướng dẫn chuyên môn, phác đồ điều trị khoa học, minh bạch; xây dựng, kết nối cơ sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử, liên thông kết quả xét nghiệm. “Mục tiêu là vừa kiểm soát chất lượng điều trị bệnh nhân nhưng không lạm dụng kỹ thuật điều trị có chi phí lớn”, ông nói.
Phó thủ tướng Trần Hồng Hà. Ảnh: Minh Khôi
Tại cuộc họp, Thứ trưởng Y tế Trần Văn Thuấn cho biết, dự thảo nghị định đề xuất Bảo hiểm xã hội kiểm tra, đánh giá, xác định chi phí trước khi điều trị cho bệnh nhân. Bộ Y tế đề nghị bỏ quy định Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán không được vượt quá tổng mức thanh toán tại các bệnh viện. Bệnh viện cần được thông báo nếu vượt dự toán chi được giao.
Hàng năm, Chính phủ giao tổng dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các địa phương. Đơn cử năm 2023, tổng dự toán chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế toàn quốc là 110.000 tỷ đồng, trong đó TP HCM được giao nhiều nhất 20.000 tỷ đồng; Hà Nội 19.000 tỷ đồng; Bắc Giang 1.500 tỷ đồng; An Giang 1.400 tỷ đồng.
Nếu vượt dự toán chi, Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ thẩm định, tạm cấp 80% kinh phí cho các địa phương. Đây là một trong những điểm nghẽn khiến chất lượng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thời gian qua bị người dân và đại biểu Quốc hội phàn nàn.
Tháng 10/2023, giải trình trước Quốc hội, Bộ trưởng Y tế Đào Hồng Lan thẳng thắn nêu thực trạng nhiều bệnh viện thành con nợ do chi phí khám chữa bệnh bỏ ra chưa được Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán.
Đại biểu Phạm Khánh Phong Lan (Trưởng ban Quản lý An toàn thực phẩm TP HCM) phản ánh, nhiều người đến bệnh viện khám, phàn nàn về chất lượng nhất là khi dùng bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, bệnh viện “lực bất tòng tâm”, bởi thiếu rất nhiều thứ, từ nhân lực, thuốc chất lượng đến trang thiết bị.
Advertisement
“Các bệnh viện bị ép giảm chi bảo hiểm y tế từ giá dịch vụ, thuốc, vật tư đến mức không đúng với giá của nó. Ép càng rẻ càng tốt. Nhưng khi thanh toán vẫn không dễ dàng”, bà Phong Lan nói và dẫn chứng tại thời điểm đó các bệnh viện tại TP HCM bị Quỹ Bảo hiểm y tế từ chối thanh toán 1.400 tỷ đồng vì tổng mức thanh toán bị vượt quá.
Sau đó, Chính phủ ban hành nghị quyết, tạm thời gỡ điểm nghẽn nêu trên, cho phép thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023 bằng mức chi của các bệnh viện, theo báo cáo quyết toán năm và được cơ quan bảo hiểm xã hội giám định.
Viết Tuân
Toàn Bộ Lý Thuyết Hay Nhất Về Sự Rơi Tự Do Và Bài Tập Thực Hành (Vật Lý 10 Bài 4)
Để dễ dàng hình dung đặc điểm sự rơi của các vật trong không khí, ta thực hiện thí nghiệm sau:
Thực hiện thí nghiệm:
Ta thực hiện 4 thí nghiệm sau để xét xem trong không khí các vật có trọng lượng nặng hơn có rơi xuống nhanh hơn vật nhẹ hay không.
Thí nghiệm 1: thả một viên sỏi nhỏ và một tờ giấy mỏng
Thí nghiệm 2: tương tự như thí nghiệm 1, nhưng tờ giấy được vo tròn và nén chặt lại.
Thí nghiệm 3: thả cùng lúc 2 tờ giấy có cùng kích thước, nhưng một tờ để phẳng, tờ còn lại được vo tròn lại
Thí nghiệm 4: thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm bìa phẳng đặt nằm ngang (nặng hơn hòn sỏi)
Kết quả thu được:
Thí nghiệm 1: vật nặng (viên sỏi) rơi nhanh hơn vật nhẹ (tờ giấy)
Thí nghiệm 2: hai vật nặng nhẹ khác nhau nhưng rơi nhanh như nhau
Thí nghiệm 3: hai vật nặng như nhau, nhưng tốc độ rơi khác nhau
Thí nghiệm 4: vật nhẹ (viên sỏi) rơi nhanh hơn vật nặng (tờ bìa phẳng)
Kết luận:
Trong không khí, không phải các vật sẽ có tốc độ rơi nhanh chậm khác nhau vì có khối lượng nặng nhẹ khác nhau, mà yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của vật trong không khí là lực cản không khí và trọng lực tác dụng lên vật.
Hiểu một cách đơn giản, các vật rơi trong không khí xảy ra nhanh hay chậm là do lực cản của không khí tác dụng vào chúng khác nhau.
Trong chân không, các vật sẽ không bị ảnh hưởng bởi không khí, mọi vật đều sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật ở trong trường hợp này được gọi là sự rơi tự do.
(Môi trường chân không là không gian không chứa các vật chất, là nơi không có áp suất.)
Sự rơi tự do còn được hiểu là sự rơi chỉ bị tác dụng bởi trọng lực.
Nhận biết đâu là sự rơi tự do qua những đặc điểm cơ bản sau đây:
Phương, chiều của chuyển động rơi tự do
Chuyển động rơi tự do có phương là phương thẳng đứng (phương của dây dọi).
Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên xuống dưới.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Công thức tính vận tốc của các vật có chuyển động rơi tự do:
Lấy gốc là vị trí bắt đầu thả rơi vật, có chiều dương hướng xuống. Công thức tính vận tốc của sự rơi tự do của vật là:
Trong đó:
v : vận tốc rơi tự do (m/s)
g : gia tốc rơi tự do (m/s2)
t : thời gian rơi (s)
Lưu ý: khi s = h độ cao từ vị trí thả vật đến mặt đất thì v chính là vận tốc của vật khi chạm đất.
Công thức tính quãng đường của các vật chuyển động rơi tự do:
Trong đó:
S : quãng đường rơi tự do (m)
v : vận tốc rơi tự do (m/s)
g : gia tốc rơi tự do (m/s2)
t : thời gian rơi (s)
Các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g tại một nơi nhất định ở trên Trái Đất và ở gần mặt đất.
Ở một số nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau:
Ở địa cực g lớn nhất: g = 9,8324m/s^2.
Ở xích đạo g nhỏ nhất: g = 9,7872m/s^2
Nếu không bắt buộc độ chính xác cao, ta có thể lấy g = 9,8m/s^2 hoặc g = 10m/s^2.
Bài 1: Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s^2.
a/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
b/ Tính vận tốc của vật trước khi vật chạm đất 2 giây.
Bài 2: Quãng đường rơi được trong giây cuối cùng của vật rơi tự do là 63,7m. Tính độ cao thả vật, thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất, lấy g=9,8 m/s^2.
Bài 3: Thả một vật rơi tự do ở độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g=10m/s^2, một giây sau cũng tại nơi đó một vật khác được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc vo. Hai vật chạm đất cùng lúc xác định vo.
Bài 4: Ở độ cao 300m so với mặt đất trên một khinh khí cầu người ta thả một vật rơi tự do. Tính thời gian vật chạm đất trong các trường hợp sau: (lấy g=9,8m/s^2)
a) Khí cầu đang đứng yên.
b) Khí cầu chuyển động thẳng đều đi lên với vận tốc 4,9m/s
c) Khí cầu chuyển động thẳng đều đi xuống với vận tốc 4,9m/s
Bài 5: Thả rơi tự do một vật từ độ cao 180m so với mặt đất, đồng thời ném một vật từ mặt đất lên với vận tốc 80m/s, lấy g=10m/s^2.
a/ Tìm độ cao so với mặt đất và thời gian hai vật gặp nhau.
b/ Sau bao lâu độ lớn vận tốc của hai vật bằng nhau.
Bài 6: Để xác định chiều sâu của một cái hang người ta thả hòn đá từ miệng hang sau đó tính thời gian nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vọng lại. Coi chuyển động của hòn đá là chuyển động rơi tự do, thời gian từ lúc thả rơi đến khi nghe thấy tiếng hòn đá chạm vào đáy hang là 4s, lấy g=9,8m/s^2, tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tính chiều sâu của hang.
Bài 7: Một giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt nước thứ nhất rơi chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau biết rằng mái nhà cao 45m, lấy g=10m/s^2
Bài 8: Một vật rơi tự do đi được 10m cuối cùng của quãng đường trong khoảng thời gian 0,25s. Lấy g=10m/s^2.
a/ Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
b/ Tính độ cao vật bắt đầu rơi
c/ Nếu từ độ cao này người ta ném thẳng đứng một vật khác thì phải ném với vận tốc bằng bao nhiêu và phải theo hướng nào để vật rơi xuống tới mặt đất chậm hơn (và nhanh hơn ) vật rơi tự do khoảng thời gian 1s.
Bài 9: Thả một vật ở độ cao h so với mặt đất. Lấy g=10m/s^2. Tính độ cao thả vật và vận tốc của vật khi chạm đất nếu
a/ Trong giây cuối cùng vật rơi được 3/4h
b/ Trong 2 giây cuối cùng vật rơi được 3/4 quãng đường.
Bài 10: Chiều cao cửa sổ là 1,4m. Giọt mưa trước rời mái nhà rơi đến mép dưới cửa sổ thì giọt tiếp sau rơi tới mép trên cửa sổ, lúc này, vận tốc 2 giọt mưa hơn nhau 1m/s
a/ Tìm khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp giọt mưa rời mái nhà.
b/ Tìm chiều cao của mái nhà
Hướng dẫn giải:
Bài 7:
Thời gian giọt 1 rơi chạm đất:
Bài 8:
a/ Gọi độ cao vật rơi tự do là h, t là thời gian vật chạm đất
Vận tốc của vật khi chạm đất: v=gt
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Hành Lý Miễn Cước Của Asiana Airlines trên website Xikz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!